MÁY ĐÀO HITACHI ZX470-5G máy đào, xe cuốc tầm trung được VITRAC phân phối toàn quốc

Máy đào Hitachi ZX470-5G


Trọng lượng vận hành 46700 kg
Động cơ Isuzu AA-6WG1TQA
Dung tích gầu 2.1m3
Năm sản xuất 2019
Giờ hoạt động
500 h
Nước sản xuất Nhật
Địa điểm Hà Nội
Đăng kiểm
ZX470-5G-51726.jpg
Tải Brochure ZX470-5G-Catalog.pdf
PDF tổng quan
HITACHI ZX470.pdf


CÁC ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT


Tiện nghi cho thợ vận hành

- Máy đào ZX470-5G có thiết kế không gian vận hành thông thoáng, tiện nghi, gây cảm giác cực kỳ thoải mãi dễ chịu khi ở trong khoang lái.

- Ghế hơi được làm bằng cao su cao cấp, êm ái, giúp thợ vận hành giảm bớt mệt mỏi trong tần suất làm việc cao, cabin vững chắc

- Màn hình đa chức năng, dễ sử dụng, người vận hành tiện lợi hơn trong việc giám sát các hoạt động diễn ra. 

Hitachi rất chú trọng về hiệu suất và độ bền của xe xúc đào thế hệ mới

- Bộ phận R&D và hệ thống kiểm soát chất lượng

- Xe xúc đào ZX470-5G sở hữu động cơ bền bỉ, đáng tin cậy, bộ phận công tác lắp ghép chắc chắn

- Khung gầm đã được gia cố và cấu trúc khung máy được cải thiện, đảm bảo chịu va đập cực tốt trong quá trình làm việc.

Bảo trì, bảo dưỡng đơn giản hơn đối mới ZX470-5G

- Lưới chắn bụi, các điểm kiểm tra trên máy đào bánh xích ZX470-5G được tập kết thành cụm.

- Khung khỏe, cứng, thiết kế ấn tượng

- Chi phí vận hành thấp

Hệ thống hỗ trợ của Hitachi

- Quản lý hệ thống từ xa thông qua Global e-Service. Ngoài ra có hệ thống quản lý Consite Hitachi, giám sát chặt chẽ tình trạng hoạt động của các máy đào Hitachimáy xúc lật Hitachi

MÁY ĐÀO HITACHI ZX470-5G MANG LẠI HIỆU SUẤT CAO CÙNG MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CỰC KỲ THẤP, TỐI ƯU LỢI NHUẬN CHO DOANH NGHIỆP BẠN

 

Máy đào bánh xích Hitachi ZX470-5G

 

So với dòng xe đào so với ZX450-3/ ZX450-3F truyền thống, thì các sản phẩm xe  đào Hitachi thế hệ mới sở hữu những cải tiến vượt trội như: giảm đến 8%* mức tiêu hao nhiên liệu, hệ thống kiểm soát động cơ chặt chẽ, từ đó giúp giảm thiểu phát sinh CO2, hệ thống thủy lực HIOS III.

*Chế độ PWR so với chế độ P Mode

Bạn cũng có thể sử dụng chế độ ECO để tiết kiệm nhiên liệu hơn. Đây là chế độ tiết kiệm mới được Hitachi thiết kế đặc biệt tối ưu cho các dòng máy xúc đàomáy xúc lậtphiên bản gần đây. Chế độ này có thể cắt giảm tiêu thụ nhiên liệu đến 9% so với mode PWR. Bằng cách kết hợp tối ưu các hoạt động của máy mà không cần phải thay đổi tốc độ đào xới.

 

Máy đào bánh xích Hitachi ZX470-5G

 

Các thao tác của phần gầu điễn ra nhanh nhờ hệ thống thủy lực HIOS III

Nhờ vào hệ thống thủy lực HIOS III mà các thao tác vận hành nhanh hơn, ít tiêu tốn nhiên liệu hơn. Nhờ vào những kinh nghiệm tích lũy được sau nhiều năm hoạt động cùng nền tảng công nghệ vững chắc, Hitachi đang dần hoàn thiện tối ưu hệ thống này.

Cơ cấu tác động nhanh khi vận hành mà không cần mạch tái tạo áp suất cũng như áp suất lớn. Hệ thống vận hành thông minh và thân thiện với người dùng. 

 

Vận hành co tay đòn nhanh chóng

Tốc độ co tay đòn diễn ra nhanh nhờ sự kết hợp của các xi lanh cần và xi lanh tay đòn cùng với khối van điều khiển nhằm tối ưu hóa hiệu suất làm việc của máy đào bánh xích Hitachi ZX470-5G.

 

Máy đào bánh xích Hitachi ZX470-5G

 

ZAXIS mới cung cấp hiệu suất cơ bản nâng cao, bên cạnh hệ thống điều khiển thủy lực tinh vi như HIOS IIIB. Ví dụ, mạch cần của van điều khiển đã được thay đổi thành mạch kết hợp theo dòng bên ngoài vào bên trong để giảm tổn thất năng lượng khi nâng hạ cần.

Bên cạnh đó, chức năng tăng áp lực được tăng cường để tăng các hoạt động cơ bản:

- Tăng 8% trong mô-men xoắn

- Tăng 3% lực kéo

- Tăng 3% công suất nâng

- Tăng 3% lực đào cánh tay *

- Tăng 3% trong lực đào xô *

(so với ZX450-3 / ZX450-3 family thông thường) khi ở chế độ Power Boost

Người vận hành có thể thay đổi các van, điều chỉnh di chuyển các mạch bổ sung và kiểm tra cài đặt từ màn hình đa chức năng bên cạnh ghế vận hành. Dễ dàng được chọn cái cài đặt trước như tốc độ di chuyển

Thông số kỹ thuật


 

  CÁC XI LANH THỦY LỰC
    Số lượng Đường kính Đường kính phần ty
  Cần mm 2 170 115
  Tay đòn mm 1 190 130
  Gầu mm 1 170 120
         

 

  TRỌNG LƯỢNG VÀ ÁP LỰC XUỐNG NỀN
Loại lá xích  Bề rộng Boom type  Arm type kg kPa(kgf/cm 2)
  Triple or double grouse   600 mm 7.0 m H 3.4 m H 45 600 85 (0.87)
  Dung tích gầu 1.9 m3
6.3 m BE 2.5 m BE 46 000 86 (0.87)
  Dung tích gầu 2.5 m3
  Triplegrouser
  750 mm 7.0 m H 3.4 m H 46 300 69 (0.70)
  Dung tích gầu 1.9 m3
6.3 m BE 2.5 m BE 46 700 70 (0.71)
  Dung tích gầu 2.5 m3

 

  CÁC LỰC XÚC ĐÀO

6.3 m BE-boom 7.0 m H-boom
Chiều dài tay đòn 2.5 m BE-arm 2.9 m BE-arm 2.9 m BE-arm 3.4 m H-arm 3.9 m arm 4.9 m arm
  Lực đào của gầu (*ISO) 285 kN ( 29 130 kgf) 285 kN ( 29 130 kgf) 285 kN ( 29 130 kgf) 286 kN ( 29 230 kgf) 286 kN ( 29 230 kgf) 238 kN ( 24 290 kgf)
  Lực đào của gầu (*SAE: PCSA) 257 kN ( 26 240 kgf) 257 kN ( 26 240 kgf) 254 kN ( 25 940 kgf)  256 kN ( 26 140 kgf) 256 kN ( 26 140 kgf) 213 kN ( 21 720 kgf)
  Lực của tay đòn / tay nâng (*ISO) 294 kN ( 30 050 kgf) 256 kN ( 26 140 kgf) 259 kN ( 26 450 kgf)  222 kN ( 22 640 kgf) 201 kN ( 20 480 kgf)  177 kN ( 18 110 kgf)
  Lực của tay đòn / tay nâng (*SAE: PCSA) 285 kN ( 29 130 kgf)  249 kN ( 25 420 kgf) 252 kN ( 25 730 kgf)  215 kN ( 21 920 kgf) 196 kN ( 19 970 kgf) 175 kN ( 17 800 kgf)

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐÀO BÁNH XÍCH HITACHI ZX470-5G

  ĐỘNG CƠ
  Model   Isuzu AA-6WG1TQA
  Loại   4 kì, làm mát bằng nước, phun trực tiếp
  Nạp khí   Turbo tăng áp, làm mát trong
  Số xi lanh   6
  Công suất định mức    
  ISO 9249, net   kW   235 kW (315 HP) ở 1 800 v/phút
  SAE J1349, net   kW   231 kW (246 HP) ở 1 800 v/phút
  Mô men xoắn cực đại   Nm   1 275 Nm (130 kgfm) ở 1 500 v/phút
  Dung tích xi lanh   lít   15.681
  Đường kính x Hành trình   mm   147 x 151
  Ắc quy     2 x 12 V / 170 Ah
  HỆ THỐNG THỦY LỰC
  Bơm thủy lực    
  Bơm chính   2 bơm pit-tông hướng trục, thay đổi lưu lượng
  Lưu lượng tối đa   lít/phút   2 x 360
  Bơm điều khiển   1 bơm bánh răng
  Lưu lượng tối đa   lít/phút   30
  Mô tơ thủy lực    
  Di chuyển

  2 mô tơ pit-tông thay đổi được lưu lượng

  Quay toa   2 mô tơ pit-tông (đĩa nghiêng)
  Cài đặt van xả    

 Mạch thực thi

  MPa (kgf/cm2)

 31.9 (325)

 Mạch quay toa

  MPa (kgf/cm2)

 28.4 (290)

 Mạch di chuyển

  MPa (kgf/cm2)

 35.3 (360)

 Mạch điều khiển

  MPa (kgf/cm2)

 3.9 (40)

  Khuếch đại áp   MPa (kgf/cm2)   35.3 (360)
  KHUNG GẦM
  Xích    Ắc xích được xử lý nhiệt và lắp phớt chống bụi. Dải xích được điều chỉnh bằng thủy lực, hấp thụ sốc nhờ lò xo.
  Số ga lê và số lá xích mỗi bên    

 Ga lê tỳ

 

2

 Ga lê đỡ

 

8

 Lá xích

 

49

 Bảo vệ xích   1

 Thiết bị di chuyển

  Mỗi bên được dẫn động bằng mô tơ pit-tông hướng trục hai tốc độ. Phanh đỗ là loại phanh đĩa, tác động bằng lò xo và xả bằng thủy lực.

 Hộp số tự động

  Nhanh- Chậm.

 Tốc độ di chuyển

 km/h

 km/h

 Nhanh : 0 đến 5.1

 Chậm : 0 đến 3.8

  Lực phát động di chuyển (max)   kN (kgf)   329 (33 600)
  Khả năng leo dốc   % (độ)   70 (35)
  LƯỢNG NHỚT BẢO DƯỠNG
  Thùng nhiên liệu   lít   705.0
  Nước làm mát động cơ   lít   61.0
  Nhớt động cơ   lít   55.0
  Bộ giảm tốc quay toa   lít   6.5
  Hộp số di chuyển (mỗi bên)   lít   11.0
  Hệ thống thủy lực   lít   510.0
  Thùng nhớt thủy lực   lít   310.0
  CẤU TRÚC PHÍA TRÊN
  Khung quay   Khung thiết kế D-section skirt nhằm chống lại biến dạng xoắn.
  Thiết bị quay toa   Mô tơ pit-tông (đĩa nghiêng) với bộ giảm tốc bánh răng hành tinh ngập trong nhớt. Quay toa 1 vòng đơn.  Phanh quay toa là loại phanh đĩa tác động bằng lò xo, mở bằng thủy lực.
  Tốc độ quay toa   v/phút 9.0
  Cabin vận hành   Cabin rộng rãi, độc lập, phù hợp với tiêu chuẩn ISO
  Rộng   mm 1 025
  Cao   mm 1 817